ECU program Votol Vino download

ECU program Votol Vino download







Hãy chọn phiên bản hoạt động với ecu hay kết nối của bạn
Please choose the version that works with your ecu or connection






 




***Read me:
Version: 0.2.5 EN
Pass unzip: vin.fast.id.vn
Up to date: 02/05/2024
System Requirements: Windows XP/Server2003/Vista/Server 2008/7/Server 2008 R2/8/2012/10/11
Release Date: 13/04/2024
Cost: FREEWARE
Backup lại cấu hình trước mỗi lần cài đặt và báo cáo nếu xảy ra lỗi khi có thể.

Change Log: 

- Removed :các trường không khả dụng

- Add MTPA, Start Phase, Phase Protect, Phase time-out

- Add-note : các thông số khuyến nghị

- Cho phép import cấu hình cũ

- Add Language: Vietnamese, English

- Fix error when connecting in English interface

- Fix occlusion and width errors


Kiến thức cơ bản

Rated speed ( Tốc độ định mức ): Tốc độ tối đa của động cơ ở điện áp định mức không có can thiệp mở rộng tốc độ ( tăng vol, thêm flux ( liên quan dòng điện ) ). Có thể hiểu là muốn tăng tốc độ động cơ thì phải tăng vol hoặc tăng giá trị flux khuyến nghị tối đa 125% với hub và 135% với mid lớn hơn có nguy cơ khử từ gây hư hỏng động cơ và mos.

Max Phase current ( pha tối đa của ecu ) : thông số chính cho ra torque tối đa/tốc độ định mức của động cơ, bị giới hạn bởi phần cứng bộ điều khiển nó được đặt để bảo vệ tụ điện, đặt quá mức có thể gây hư hỏng - thường được thiết lập sẵn.

 Vd: Động cơ cùng công suất có tốc độ định mức thấp thì torque cao hơn và ngược lại

Max Line current (A) : Dòng xã tối đa danh định của bộ điều khiển nó xác định bởi công suất danh định của ECU.
Vd: EM100 danh định là 7200w 100A ở 72v ( ignore peak ), với hệ vol 84v  Max(A) là 7200/84= 85A việc chỉnh (A) cao hơn có thể gây hư hỏng.

Rated voltage (v): Điện áp định mức 

Tối đa

Hệ Vol của ECU (v)

Acquy ( Bình )

Lithium ( cell )

LFP ( cell )

48

4

13-14

16

60

5

17

20

72

6

20-21

24

84

7

23-24

28

96

8

28

32

108

9

32

35-36

Throttle (v) ( ngưỡng ga ): có nhiều loại tay ga trên thị trường các bạn có thể dùng đồng hồ đo, nhưng ngưỡng ga phổ biến nhất là thấp 0.8-0.9v đến cao 4.1-4.3v.
 Đặt điện áp khởi động bằng (v) thấp ở mức +0,3v  ( vd: 0.8+0.3=1.1v )

 Đặt điện áp 100% tay ga bằng với ngưỡng cao hoặc thấp hơn, điện áp bảo vệ ngưỡng cao + 0.6v để tránh tình huống gây nguy hiểm khi tay ga hư hỏng.

Pole pairs ( cặp cực từ ): Bộ điều khiển không quan tâm bạn có bao nhiêu cặp cực, nó sẽ chạy ở 3 cặp cực cũng như 50 cặp cực.

Tuy nhiên, cách nó tính toán RPM là đếm số lần cực nam của nam châm đi qua một trong các cảm biến Hall trong một phút và chia số đó cho giá trị được đặt theo cặp cực.

Vd: Nếu bạn muốn tìm Kv thì phải biết rpm thực vậy nên phải điền chính xác số cặp cực.

Mở Rộng

Flux field weakening ( Suy yếu trường từ hay còn gọi là từ thông ):  là một kỹ thuật được sử dụng trong động cơ không chổi than, để tăng tốc độ động cơ mà giảm mô-men, để vượt qua tốc độ định mức bằng cách giảm (EMF).

Vì torque ( mô men) động cơ liên quan đến từ, việc tăng Flux nó làm giảm từ nên giảm cả torque, đồng thời tăng tổn thất bởi sinh nhiệt.

Flux field limit (giới hạn suy yếu từ thông) : nó dựa trên tốc độ định mức của động cơ, sau khi xác định tốc độ định mức tùy theo loại động cơ ta có thể điều chỉnh hệ số suy yếu từ thông lên khoảng an toàn x1.25 mặc dù nó có thể đến x1.5 hoặc x2 nhưng có thể gây hư hỏng động cơ, ecu.

PID (KI, KP) : Không có thông số cho mọi ECU nhưng các bạn có thể chỉnh theo cách sau:

  • Kp (Hệ số khuếch đại tỷ lệ): Xác định mức độ ảnh hưởng của sai số hiện tại đến đầu ra điều khiển. Kp càng cao, phản ứng với sai số càng mạnh.
  • Ki (Hệ số tích phân): Xác định tốc độ tích lũy sai số theo thời gian và điều chỉnh đầu ra để loại bỏ sai số ổn định. Ki càng cao, sai số xác lập được loại bỏ càng nhanh.

Flux Compensation (Bù từ thông) ( MTPA setting ):

Mục đích:

  • Để cải thiện độ chính xác điều khiển của dòng Id/Iq trong vùng tốc độ cao hoặc khi motor hoạt động gần giới hạn bão hòa.

  • Giúp giữ mô-men xoắn ổn định hơn trong các điều kiện biến thiên nhanh của dòng

Tác động:

  • Ảnh hưởng đến dòng Id (trục D).

  • Khi bù đúng: dòng Id ổn định hơn, từ thông giữ nguyên bất kể tải.

  • Khi bù sai (quá cao): Id tăng cao → motor nóng, hao tổn.

  • Khi bù thấp: Id tụt, mô-men yếu đi, đặc biệt ở tốc độ cao.

Theo dõi:

  • Mở chế độ realtime để giám sát Id, Iq.

  • Ghi lại:

    • Độ dao động của Id (giá trị ± trung bình).

    • Hiệu suất motor (RPM / công suất tiêu thụ).

    • Góc công suất (θ): lệch nhiều nếu Id không ổn.

Tinh chỉnh:

  • Tăng dần Flux_Compensation khi thấy Id dao động quá mức hoặc từ thông yếu ở tốc độ cao.

  • Giảm khi thấy Id tăng bất thường (dù tải không đổi), hoặc motor nóng nhanh.

Overmodulation

Mục đích:

  • Tăng công suất đầu ra (torque hoặc tốc độ) bằng cách sử dụng phần điện áp giới hạn bị cắt trong điều chế sin PWM.

  • Giúp động cơ đạt tốc độ hoặc mô-men cao hơn trong khoảng thời gian ngắn.

Tác động:

  • Ảnh hưởng đến Vd, Vq – đặc biệt là Vq (trục Q) vì điều chế điện áp cho Iq.

  • Khi overmod = 0 (SPWM thuần): biên độ điện áp giới hạn → không khai thác hết khả năng inverter.

  • Khi overmod cao: biên độ Vq lớn hơn → giúp đạt tốc độ/mô-men cao hơn.

Theo dõi:

  • Ghi lại:

    • VqRPM khi tải nặng (ví dụ lên dốc, đề-pa).

    • Power Angle (θ) → nếu θ tăng đều mà không vượt ngưỡng bất thường, overmod ổn.

    • Quan sát nhiệt độ ECU và tiếng kêu motor (nếu có hiện tượng méo sóng).

Tinh chỉnh:

  • Tăng từ từ overmod lên 10 → 20 → tối đa 30.

  • Theo dõi:

    • Nếu RPM tăng tốt và θ ổn định → overmod hữu ích.

    • Nếu θ dao động nhiều, có tiếng "gào" → quá mức → giảm xuống.

Cách xác định rated speed trên hệ vol hiện tại: 

  • Tắt flux weakening, bỏ limit rpm .
  • Vặn ga hết mức để rpm ổn định lấy nó và thông số vol tính kv không tải như sau : rpm/vol=kv(noload)
  • kv có nghĩa là động cơ sẽ quay bao nhiêu vòng/phút với 1vol
  • Việc tăng vol sẽ làm tăng điểm MTPA nó sẽ cải thiện hiệu suất động cơ ở tốc thấp và trung đồng thời làm giảm hiệu suất của flux weakening nên nó sẽ ảnh hưởng hiệu suất động cơ ở tốc độ cao cần cân nhắc.

MTPA (Maximum Torque Per Ampere) : nó là điểm hoạt động tối ưu của động cơ, để tính toán nó phả dựa trên nhiều yếu tố để tính ra, nhưng chúng ta có thể dùng công thức cơ bản để phỏng đoán điểm gần đúng: 

MTPA ≈ (KV / 60) * (Điện áp cung cấp)

Ví dụ:

Động cơ BLDC có KV = 1000, điện áp cung cấp = 12V

MTPA ≈ (1000 / 60) * 12 ≈ 20A

Tăng sức mạnh động cơ: 

 - Tăng lực từ ( đề ): Nâng cấp nam châm, ngoại trừ chi phí cao và giảm hiệu quả mở rộng tốc độ, thì ưu điểm của nó là tăng torque, hiệu quả cao.
- Tăng số lượng, kích thước cuộn dây ( hậu ) :  dễ và rẻ hổ trợ mở rộng tốc độ , khuyết điểm là giảm start torque, tăng trọng lượng, yêu cầu ecu mạnh hơn.

-  Nâng cấp ECU ( tổng thể ) : Tăng mô-men xoắn và tốc độ, dễ dàng lắp đặt, khuyết điểm là chi phí cao, động cơ rung, ồn , yêu cầu động cơ phù hợp.
- ngoài ra tản nhiệt cũng là một cách để tăng hiệu suất động cơ.